Saturday, 18 January 2014

Hình xưa Anh Hùng Tử Sĩ Hoàng Sa HQ VNCH

 Anh-Hùng Tử-Sĩ đã hy sinh Hoàng-Sa trong khi bảo vệ Tổ Quốc, chống trả lại sự xâm lăng của ngoại bang xâm lược, cần thiết phải được vinh danh. Hình ảnh chân dung của họ là những di vật quý hoá muôn đời sau.


_____________________________








HQ.10 & Tường-Trình  Ủy-Khúc / Tài liệu Tên Số Quân 
1  Sách "LượcSử HQVNCH"    HQ.Th/TáNgụy-VănThà63A/700.824HT
2     121BTL/HmĐ
HQ.Đ/UýNguyễn-ThànhTrí61A702.714HP
3   Sách "LượcSử HQVNCH"  ThS.1/TP Châu QNT
4     121BTL/HmĐTS./GLVươngThương64A700.777 
5     121BTL/HmĐTS./VChPhan-NgọcĐa71A703.001 
6     121BTL/HmĐTS./TPVõ-VănNam71A705.697 
7     121BTL/HmĐThS./ĐTTrần-VănThọ71A706.845 
8     121BTL/HmĐTS./QKNguyễn-VănTuấn71A700.206 
9   Sách "LượcSử HQVNCH" TS./TP   Đức  
10   157BTL/HmĐHQ.Tr/UýVũ-VănBang66A/702.337 
11   157BTL/HmĐHQ.Tr/UýPhạm-VănĐồng67A/701.990 
12   157BTL/HmĐHQ.Tr/UýHuỳnh-DuyThạch63A/702.639CKT
13   157BTL/HmĐHQ.Tr/UýNgô-ChíThành68A/702.453 
14   157BTL/HmĐHQ.Tr/UýVũ-ĐìnhHuân69A/703.058 
15   157BTL/HmĐTHS.1/CKPhan-TânLiêng56A/700.190 
16   157BTL/HmĐTHS.1/ĐKVõ-ThếKiệt61A/700.579 
17   157BTL/HmĐTHS./VCHoàng-Ngọc53A/700.030 
18   157BTL/HmĐTRS.1/VTPhan-TiếnChung66A/701.539 
19   157BTL/HmĐ
TRS./TPHuỳnh-KimSang70A/702.678 
20   157BTL/HmĐTRS./TXLê-AnhDũng70A/700.820 
21   157BTL/HmĐTRS./ĐKLai-ViếtLuận69A/700.599 
22   157BTL/HmĐ
TRS./VChNgô-TấnSơn71A/705.471 
23   157BTL/HmĐTRS./GLNgô-VănƠn69A/701.695 
24   157BTL/HmĐTRS./TPNguyễn-ThànhTrong72A/700.861 
25   157BTL/HmĐTRS./TPNguyễn-VinhXuân70A/703.062 
26   157BTL/HmĐTRS./CKPhạm-VănQuý71A/703.502 
27   157BTL/HmĐTRS./CKNguyễn-Tấn66A/701.761 
28   157BTL/HmĐTRS./CKTrần-VănBa65A/700.365 
29   157BTL/HmĐTRS./ĐTNguyễn-QuangXuân70A/703.755 
30   157BTL/HmĐTRS./BTTrần-VănĐảm64A/701.108 
31   157BTL/HmĐHS.1/VChLê-VănTây68A/700.434 
32   157BTL/HmĐHS.1/VChLương-ThanhThú70A/700.494s/c 21/8/2012
33   157BTL/HmĐHS.1/TPNguyễn-QuangMén65A/702.384 
34   157BTL/HmĐHS.1/VChNgôSáu68A/700.546 
35   157BTL/HmĐHS.1/CKĐinh-HoàngMai70A/700.729 
36   157BTL/HmĐ
HS.1/CKTrần-VănMông71A/703.890 
37   157BTL/HmĐHS.1/DVTrần-VănĐịnh69A/700.627 
38   157BTL/HmĐHS./VChTrương-HồngĐào71A/704.001 
39   157BTL/HmĐ
HS./VChHuỳnh-CôngTrứ71A/701.671 
40   157BTL/HmĐHS./GLNguyễn-XuânCường71A/700.550 
41   157BTL/HmĐHS./GLNguyễn-VănHoàng72A/702.678 
42   157BTL/HmĐHS./TPPhan-VănHùng71A/706.091 
43   157BTL/HmĐ
HS./TPNguyễn-VănThân71A/702.606 
44   157BTL/HmĐHS./TPNguyễn-VănLợi62A/700.162 
45   157BTL/HmĐHS./CKTrần-VănBảy68A/701.244 
46   157BTL/HmĐHS./CKNguyễn-VănĐông71A/703.792 
47   157BTL/HmĐHS./PTTrần-VănThêm61A/701.842 
48   157BTL/HmĐHS./CKPhạm-VănBa71A/702.200 
49   157BTL/HmĐHS./DKNguyễn-NgọcHoà71A/705.756 
50   157BTL/HmĐHS./DKTrần-VănCường72A/701.122 
51   157BTL/HmĐHS./PTNguyễn-VănPhương71A/705.951 
52   157BTL/HmĐHS./PTPhan-VănThép70A/703.166 
53   157BTL/HmĐ
TT.1/TPNguyễn-VănNghĩa72A/703.928 
54   157BTL/HmĐTT.1/TPNguyễn-VănĐức73A/701.604 
55   157BTL/HmĐTT.1/TPThi-VănSinh72A/703.039 
56   157BTL/HmĐTT.1/TPLý-PhùngQuí71A/704.165 
57   157BTL/HmĐTT.1/VTPhạm-VănThu70A/702.198 
58   157BTL/HmĐTT.1/PTNguyễn-HữuPhương73A/702.542 
59   157BTL/HmĐTT.1/TXPhạm-VănLèo73A/702.651 
60   157BTL/HmĐTT.1/CKDương-VănLợi73A/701.643 
61   157BTL/HmĐTT.1/CKChâu-TuỳTuấn73A/702.206 
62   157BTL/HmĐTT.1/DTĐinh-VănThục71A/704.487 
63   157BTL/HmĐTT /VChNguyễn-VănLai71A/703.668 
 
    
HQ. 4     
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa"HQ Th/UýNguyễn-Phúc Tr. Khẩu 20
Sách "TàiLiệu HảiChiếnHSa"HS1/VCBùi-QuốcDanh Xạ Thủ
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa"
Biệt-HảiNguyễn-VănVượngXung-phongTiếp Đạn
     
 HQ.5      
   Sách "LượcSử HQVNCH"HQ Tr/UýNguyễn-VănĐồng  
   Sách "LượcSử HQVNCH"ThS/ĐTNguyễn-PhúHào  
   Sách "LượcSử HQVNCH"TS1TPVũ-ĐìnhQuang62A700 710  
     
HQ.16
     
    Sách "LượcSử HQVNCH"TS/ĐK Xuân  
    Sách "LượcSử HQVNCH"HS/QKNguyễn-VănDuyên  
     
Người-Nhái     
    Sách "LượcSử HQVNCH"Tr/Uý NNLê-VănĐơn Tr. Toán
    Sách "LượcSử HQVNCH"
TS/NNĐinh-KhắcTừ  
    Sách "LượcSử HQVNCH"
HS/NNĐỗ-VănLong  
    Sách "LượcSử HQVNCH"NNNguyễn-VănTiến  
Phụ-Chú:
- Tổn-thất Nhân-mạng HQ-10 là 7 SQ + 23 HSQ + 32 ĐV = 62. (Hải-Sử Tuyển-Tập, HQVN. 2004, trang 310). 
- 2 Tường-Trình Ủy-Khúc # 121/BTL/HmĐ/NV/TTUK/K ngày 16-2-1974 & # 157/BTL/HmĐ/NV/TTUK/K
ngày 02-3-1974 do Hải-Quân Đại-Tá Nguyễn-Xuân-Sơn, Tư-Lệnh Hạm-Đội, ký tên & đóng dấu.
Sách "Tài Liệu Hải Chiến Hoàng Sa", Tác-gỉả Vũ Hữu San & Trần Đỗ Cẩm,2004.
- Sách "Lược Sử Hải Quân VNCH",Tác-gỉả Vũ Hữu San, 2009, tái bản 2012.
- Cố HQ Chuẩn-Uý Vũ-Văn-Ấn, Sĩ-Quan Nhân-Viên Hạm-Đội, trước khi qua đời, có nhắn lại là:
(1) Ngoài 2 Tường-Trình Ủy-Khúc trên, Ông cũng đã viết các bản khác nữa cho HQ-4, HQ-5, HQ-16, HQ-10.
(2) Có một Đoàn-Viên trong Danh-Sách Tường-Trình Ủy-Khúc # 157 về trình-diện Hạm-Đội sau ngày 02-3-1974. Rất tiếc, Ông không còn nhớ ra danh-tính Đoàn-Viên này sau 30-4-1975, vì kinh qua nhiều ngày trốn-tránh VC, tù tội, vất vả gian-truân, vượt biên, xin tị-nạn, làm lại cuộc đời mới tại Canada, rồi bệnh-hoạn…

_____________

Danh sách này thì có chi tiết ...

1/ Hộ Tống Hạm Nhật Tảo, HQ 10


Số tử thương trên Hộ Tống Hạm Kỳ Hoà HQ10 là 42 nhân-viên (con số này hiện đang được phối kiểm). Sau đây là những chiến sĩ Hải Quân tử trận trên HQ 10.

* Cố Hạm Trưởng HQ Thiếu Tá Ngụy Văn Thà, chết nằm sấp trên Đài Chỉ Huy.

* Tr.Úy/CK Huỳnh Duy Thạch, Cơ-Khí-Trưởng, Hàng Hải Thương Thuyền qua, đã lập gia-đình rồi.

* Tr.Úy Vũ Văn Bang, K19, SQ Đệ Tam, chết tại phòng CIC. Ngày rời Sài-gòn đi công tác Tr.Úy Bang có mang tấm hình đứa con gái đầu lòng chưa đầy tháng theo và cho các SQ trên tàu xem.

* Tr.Úy/CK Ngô Chí Thành, K21, mặt bị cháy nám đen, hai chân hầu như lià khỏi thân người được đưa lên từ hầm máy.

* Tr.Úy Nguyễn(?) Văn Đông, HQĐB, chết mất mặt tại khẩu 76.2 ly ở sân trước.

* Th.Úy Vũ Đình Huân , SQ/PhụTá trưởng phiên, chết trên Đài Chỉ Huy với Hạm Trưởng.

* Th.S/Vận Chuyển Lễ không rõ nhiệm sở tác chiến ở đâu trên tàu.

* TS/CK Nguyễn Tấn Sĩ. có lẽ đã chết tại hầm máy.

* TS/Điện Tử Trung(?) lo truyền tin.

* HS/VC Lê Văn Tây, trung học từ Ban-mê-thuột, ghì nòng súng cho đến giờ phút chót, chết ở sân lái.

* HS/TP Trứ tử thương tại khẩu hải pháo 76.2 ly tại sân mũi.

* TS/TP Đức tử thương tại sân hải pháo 76.2 ly.

* HS/GL Ngô(?) Văn Ơn.

* TT/ĐT Thanh, tử thương tại phòng CIC, chìm theo chiến hạm.

* TT/TP Thi Văn Sinh. Tử thương chìm theo chiến hạm.

* TT/TP Mến bị thương và chết tại khẩu 42 bên tả hạm.

* TT/CK Đinh Hoàng Mai, ghì súng cho đến giờ phút chót, đồng đội dưới bè đào thoát kêu không chịu xuống, hy sinh theo chiến hạm tại nhiệm sở đại bác 20 ly.

* HS/VC Trứ, không rõ nhiệm sở, tử thương chìm theo chiến hạm.

* TS/Thám Xuất Lê Anh Dũng, tử trận tại Trung Tâm Chiến Báo ( CIC ) HQ 10.

Tổng số nhân viên đào thoát trên 5 chiếc phao tập thể là 28 người (biết rõ). Có 8 nhân-viên (biết rõ con số nhưng không nhớ hết tên từng người) đã chết vì vết thương nặng hoặc sức quá yếu do thiếu nước và thực phẩm trước khi được tàu Hoà-lan cứu. Trong số 8 người này có:

* HQ Đại-Úy/Hạm Phó Nguyễn Thành Trí (chết lúc 2:00AM ngày 20/1/1974 vì vết thương ở trán),

* TS/Giám Lộ Vương Thương ra đi khoảng trưa ngày 21/1/1974,

* TS/Quản Kho Tuấn chết vào chiều 19/1/1974,

* TS/Trọng Pháo Nam và 4 nhân-viên kia trên những chiếc phao khác nên tôi không biết họ ra đi lúc nào.

* Hải Quân Lương Thanh Thú (*)

Vào đêm 22/1/1974 tàu Hòa-lan vớt lên được 20 nhân-viên từ 5 chiếc phao. Qua sáng ngày 23/1/1974 nhân phát giác một chiến hữu chết là

* Th.S/Quản Nội Trưởng Châu ( kiệt lực, từ trần khi đang ngồi trên toilet ở tàu).

2/ Khu Trục Hạm Trần Khánh Dư, HQ 4

Có ba chiến sĩ hy sinh:

* HQ Th/Uý Nguyễn Phúc Xá, Tr. Khẩu 20 ly

* HSIVC Bùi Quốc Danh, Xạ Thủ

* Biệt Hải Nguyễn Văn Vượng, Xung phong tiếp đạn trên HQ-4.

Có ba chiến sĩ hy sinh:

* HQ Tr/Uý Nguyễn Văn Đồng

* 2 Hạ Sĩ Quan không rõ tên

4/ Tuần Dương Hạm Lý Thường Kiệt, HQ 16

* Trung sĩ Điện-khí Xuân tử-thương, Ông bị đứt cánh tay tại hầm máy[52], không cầm máu được, hy-sinh.

* Hạ-Sĩ Quản Kho Nguyễn Văn Duyên. Trong 15 chiến sĩ đào-thoát từ Hoàng-Sa, được ghe đánh cá dân vớt về Quy Nhơn: Hạ-sĩ Duyên bị kiệt sức chết khi vừa về tới Quân Y Viện Quy Nhơn. 

5/ Toán Người Nhái: 

* HQ. Trung Uý Lê Văn Đơn, tử thương vì đạn Trung Cộng trong khi xung phong đổ bộ chiếm lại đảo.

* HS Đỗ Văn Long tự Long Sandwich, tử thương khi đổ bộ, thủy táng.

 Anh Hùng Tử Sĩ Hoàng Sa HQ VNCH 1974
__________________

 Thiếu tá Ngụy Văn Thà và bà Huỳnh Thị Sinh
 













 Biệt Hải Nguyễn Văn Vượng
 HQ Trung Uý Nguyễn Phúc Xá
 HQ Trung Úy Nguyễn Văn Đồng

 TRS./BT  Trần-Văn Đảm 64A/701.108






 Trần văn Đảm ở quân trường



 Trần Văn Đảm những ngày đầu khi vào Hải Quân VNCH
 Đây là chú Trần Văn Đảm , Ba của FB Nam Trần Đoàn
 Trung uý Huỳnh Duy Thạch
Trung uý Huỳnh Duy Thạch, sinh năm 1943











 Ba cô con gái nhỏ (7 tuổi, 5 tuổi và 3 tuổi) của trung tá Ngụy Văn Thà bên cạnh ông nội và mẹ trong ngày truy điệu cha.
 Bà Huỳnh Thị Sinh thời thiếu nữ và tấm hình chiến hạm HQ 10, nơi chồng bà, trung tá Ngụy Văn Thà, hạm trưởng, cùng nằm lại ở Hoàng Sa.
 Mẹ và vợ trong lễ truy điệu thiếu tá Nguyễn Thành Trí, lúc này bà Thanh đang mang thai người con thứ hai được hai tháng rưỡi.
 Mẹ và vợ trong lễ truy điệu thiếu tá Nguyễn Thành Trí
 nguyenthanhtri-portrait