Anh-Hùng Tử-Sĩ đã hy sinh Hoàng-Sa trong khi bảo vệ Tổ Quốc, chống trả lại sự xâm lăng của ngoại bang xâm lược, cần thiết phải được vinh danh. Hình ảnh chân dung của họ là những di vật quý hoá muôn đời sau.
_____________________________
HQ.10 & Tường-Trình Ủy-Khúc / Tài liệu | Tên | Số Quân | |||
1 Sách "LượcSử HQVNCH" | HQ.Th/Tá | Ngụy-Văn | Thà | 63A/700.824 | HT |
2 121BTL/HmĐ
| HQ.Đ/Uý | Nguyễn-Thành | Trí | 61A702.714 | HP |
3 Sách "LượcSử HQVNCH" | ThS.1/TP | Châu | QNT | ||
4 121BTL/HmĐ | TS./GL | Vương | Thương | 64A700.777 | |
5 121BTL/HmĐ | TS./VCh | Phan-Ngọc | Đa | 71A703.001 | |
6 121BTL/HmĐ | TS./TP | Võ-Văn | Nam | 71A705.697 | |
7 121BTL/HmĐ | ThS./ĐT | Trần-Văn | Thọ | 71A706.845 | |
8 121BTL/HmĐ | TS./QK | Nguyễn-Văn | Tuấn | 71A700.206 | |
9 Sách "LượcSử HQVNCH" | TS./TP | Đức | |||
10 157BTL/HmĐ | HQ.Tr/Uý | Vũ-Văn | Bang | 66A/702.337 | |
11 157BTL/HmĐ | HQ.Tr/Uý | Phạm-Văn | Đồng | 67A/701.990 | |
12 157BTL/HmĐ | HQ.Tr/Uý | Huỳnh-Duy | Thạch | 63A/702.639 | CKT |
13 157BTL/HmĐ | HQ.Tr/Uý | Ngô-Chí | Thành | 68A/702.453 | |
14 157BTL/HmĐ | HQ.Tr/Uý | Vũ-Đình | Huân | 69A/703.058 | |
15 157BTL/HmĐ | THS.1/CK | Phan-Tân | Liêng | 56A/700.190 | |
16 157BTL/HmĐ | THS.1/ĐK | Võ-Thế | Kiệt | 61A/700.579 | |
17 157BTL/HmĐ | THS./VC | Hoàng-Ngọc | Lê | 53A/700.030 | |
18 157BTL/HmĐ | TRS.1/VT | Phan-Tiến | Chung | 66A/701.539 | |
19 157BTL/HmĐ
| TRS./TP | Huỳnh-Kim | Sang | 70A/702.678 | |
20 157BTL/HmĐ | TRS./TX | Lê-Anh | Dũng | 70A/700.820 | |
21 157BTL/HmĐ | TRS./ĐK | Lai-Viết | Luận | 69A/700.599 | |
22 157BTL/HmĐ
| TRS./VCh | Ngô-Tấn | Sơn | 71A/705.471 | |
23 157BTL/HmĐ | TRS./GL | Ngô-Văn | Ơn | 69A/701.695 | |
24 157BTL/HmĐ | TRS./TP | Nguyễn-Thành | Trong | 72A/700.861 | |
25 157BTL/HmĐ | TRS./TP | Nguyễn-Vinh | Xuân | 70A/703.062 | |
26 157BTL/HmĐ | TRS./CK | Phạm-Văn | Quý | 71A/703.502 | |
27 157BTL/HmĐ | TRS./CK | Nguyễn-Tấn | Sĩ | 66A/701.761 | |
28 157BTL/HmĐ | TRS./CK | Trần-Văn | Ba | 65A/700.365 | |
29 157BTL/HmĐ | TRS./ĐT | Nguyễn-Quang | Xuân | 70A/703.755 | |
30 157BTL/HmĐ | TRS./BT | Trần-Văn | Đảm | 64A/701.108 | |
31 157BTL/HmĐ | HS.1/VCh | Lê-Văn | Tây | 68A/700.434 | |
32 157BTL/HmĐ | HS.1/VCh | Lương-Thanh | Thú | 70A/700.494 | s/c 21/8/2012 |
33 157BTL/HmĐ | HS.1/TP | Nguyễn-Quang | Mén | 65A/702.384 | |
34 157BTL/HmĐ | HS.1/VCh | Ngô | Sáu | 68A/700.546 | |
35 157BTL/HmĐ | HS.1/CK | Đinh-Hoàng | Mai | 70A/700.729 | |
36 157BTL/HmĐ
| HS.1/CK | Trần-Văn | Mông | 71A/703.890 | |
37 157BTL/HmĐ | HS.1/DV | Trần-Văn | Định | 69A/700.627 | |
38 157BTL/HmĐ | HS./VCh | Trương-Hồng | Đào | 71A/704.001 | |
39 157BTL/HmĐ
| HS./VCh | Huỳnh-Công | Trứ | 71A/701.671 | |
40 157BTL/HmĐ | HS./GL | Nguyễn-Xuân | Cường | 71A/700.550 | |
41 157BTL/HmĐ | HS./GL | Nguyễn-Văn | Hoàng | 72A/702.678 | |
42 157BTL/HmĐ | HS./TP | Phan-Văn | Hùng | 71A/706.091 | |
43 157BTL/HmĐ
| HS./TP | Nguyễn-Văn | Thân | 71A/702.606 | |
44 157BTL/HmĐ | HS./TP | Nguyễn-Văn | Lợi | 62A/700.162 | |
45 157BTL/HmĐ | HS./CK | Trần-Văn | Bảy | 68A/701.244 | |
46 157BTL/HmĐ | HS./CK | Nguyễn-Văn | Đông | 71A/703.792 | |
47 157BTL/HmĐ | HS./PT | Trần-Văn | Thêm | 61A/701.842 | |
48 157BTL/HmĐ | HS./CK | Phạm-Văn | Ba | 71A/702.200 | |
49 157BTL/HmĐ | HS./DK | Nguyễn-Ngọc | Hoà | 71A/705.756 | |
50 157BTL/HmĐ | HS./DK | Trần-Văn | Cường | 72A/701.122 | |
51 157BTL/HmĐ | HS./PT | Nguyễn-Văn | Phương | 71A/705.951 | |
52 157BTL/HmĐ | HS./PT | Phan-Văn | Thép | 70A/703.166 | |
53 157BTL/HmĐ
| TT.1/TP | Nguyễn-Văn | Nghĩa | 72A/703.928 | |
54 157BTL/HmĐ | TT.1/TP | Nguyễn-Văn | Đức | 73A/701.604 | |
55 157BTL/HmĐ | TT.1/TP | Thi-Văn | Sinh | 72A/703.039 | |
56 157BTL/HmĐ | TT.1/TP | Lý-Phùng | Quí | 71A/704.165 | |
57 157BTL/HmĐ | TT.1/VT | Phạm-Văn | Thu | 70A/702.198 | |
58 157BTL/HmĐ | TT.1/PT | Nguyễn-Hữu | Phương | 73A/702.542 | |
59 157BTL/HmĐ | TT.1/TX | Phạm-Văn | Lèo | 73A/702.651 | |
60 157BTL/HmĐ | TT.1/CK | Dương-Văn | Lợi | 73A/701.643 | |
61 157BTL/HmĐ | TT.1/CK | Châu-Tuỳ | Tuấn | 73A/702.206 | |
62 157BTL/HmĐ | TT.1/DT | Đinh-Văn | Thục | 71A/704.487 | |
63 157BTL/HmĐ | TT /VCh | Nguyễn-Văn | Lai | 71A/703.668 | |
HQ. 4 | |||||
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa" | HQ Th/Uý | Nguyễn-Phúc | Xá | Tr. Khẩu 20 | |
Sách "TàiLiệu HảiChiếnHSa" | HS1/VC | Bùi-Quốc | Danh | Xạ Thủ | |
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa"
| Biệt-Hải | Nguyễn-Văn | Vượng | Xung-phong | Tiếp Đạn |
HQ.5 | |||||
Sách "LượcSử HQVNCH" | HQ Tr/Uý | Nguyễn-Văn | Đồng | ||
Sách "LượcSử HQVNCH" | ThS/ĐT | Nguyễn-Phú | Hào | ||
Sách "LượcSử HQVNCH" | TS1TP | Vũ-Đình | Quang | 62A700 710 | |
HQ.16
| |||||
Sách "LượcSử HQVNCH" | TS/ĐK | Xuân | |||
Sách "LượcSử HQVNCH" | HS/QK | Nguyễn-Văn | Duyên | ||
Người-Nhái | |||||
Sách "LượcSử HQVNCH" | Tr/Uý NN | Lê-Văn | Đơn | Tr. Toán | |
Sách "LượcSử HQVNCH"
| TS/NN | Đinh-Khắc | Từ | ||
Sách "LượcSử HQVNCH"
| HS/NN | Đỗ-Văn | Long | ||
Sách "LượcSử HQVNCH" | NN | Nguyễn-Văn | Tiến |
Phụ-Chú:
- Tổn-thất Nhân-mạng HQ-10 là 7 SQ + 23 HSQ + 32 ĐV = 62. (Hải-Sử Tuyển-Tập, HQVN. 2004, trang 310).
- 2 Tường-Trình Ủy-Khúc # 121/BTL/HmĐ/NV/TTUK/K ngày 16-2-1974 & # 157/BTL/HmĐ/NV/TTUK/K
ngày 02-3-1974 do Hải-Quân Đại-Tá Nguyễn-Xuân-Sơn, Tư-Lệnh Hạm-Đội, ký tên & đóng dấu.
- Sách "Tài Liệu Hải Chiến Hoàng Sa", Tác-gỉả Vũ Hữu San & Trần Đỗ Cẩm,2004.
- Sách "Lược Sử Hải Quân VNCH",Tác-gỉả Vũ Hữu San, 2009, tái bản 2012.
- Cố HQ Chuẩn-Uý Vũ-Văn-Ấn, Sĩ-Quan Nhân-Viên Hạm-Đội, trước khi qua đời, có nhắn lại là:
(1) Ngoài 2 Tường-Trình Ủy-Khúc trên, Ông cũng đã viết các bản khác nữa cho HQ-4, HQ-5, HQ-16, HQ-10.
(2) Có một Đoàn-Viên trong Danh-Sách Tường-Trình Ủy-Khúc # 157 về trình-diện Hạm-Đội sau ngày 02-3-1974. Rất tiếc, Ông không còn nhớ ra danh-tính Đoàn-Viên này sau 30-4-1975, vì kinh qua nhiều ngày trốn-tránh VC, tù tội, vất vả gian-truân, vượt biên, xin tị-nạn, làm lại cuộc đời mới tại Canada, rồi bệnh-hoạn…
_____________
_____________
Danh sách này thì có chi tiết ...
1/ Hộ Tống Hạm Nhật Tảo, HQ 10
1/ Hộ Tống Hạm Nhật Tảo, HQ 10
Số tử thương trên Hộ Tống Hạm Kỳ Hoà HQ10 là 42 nhân-viên (con số này hiện đang được phối kiểm). Sau đây là những chiến sĩ Hải Quân tử trận trên HQ 10.
* Cố Hạm Trưởng HQ Thiếu Tá Ngụy Văn Thà, chết nằm sấp trên Đài Chỉ Huy.
* Tr.Úy/CK Huỳnh Duy Thạch, Cơ-Khí-Trưởng, Hàng Hải Thương Thuyền qua, đã lập gia-đình rồi.
* Tr.Úy Vũ Văn Bang, K19, SQ Đệ Tam, chết tại phòng CIC. Ngày rời Sài-gòn đi công tác Tr.Úy Bang có mang tấm hình đứa con gái đầu lòng chưa đầy tháng theo và cho các SQ trên tàu xem.
* Tr.Úy/CK Ngô Chí Thành, K21, mặt bị cháy nám đen, hai chân hầu như lià khỏi thân người được đưa lên từ hầm máy.
* Tr.Úy Nguyễn(?) Văn Đông, HQĐB, chết mất mặt tại khẩu 76.2 ly ở sân trước.
* Th.Úy Vũ Đình Huân , SQ/PhụTá trưởng phiên, chết trên Đài Chỉ Huy với Hạm Trưởng.
* Th.S/Vận Chuyển Lễ không rõ nhiệm sở tác chiến ở đâu trên tàu.
* TS/CK Nguyễn Tấn Sĩ. có lẽ đã chết tại hầm máy.
* TS/Điện Tử Trung(?) lo truyền tin.
* HS/VC Lê Văn Tây, trung học từ Ban-mê-thuột, ghì nòng súng cho đến giờ phút chót, chết ở sân lái.
* HS/TP Trứ tử thương tại khẩu hải pháo 76.2 ly tại sân mũi.
* TS/TP Đức tử thương tại sân hải pháo 76.2 ly.
* HS/GL Ngô(?) Văn Ơn.
* TT/ĐT Thanh, tử thương tại phòng CIC, chìm theo chiến hạm.
* TT/TP Thi Văn Sinh. Tử thương chìm theo chiến hạm.
* TT/TP Mến bị thương và chết tại khẩu 42 bên tả hạm.
* TT/CK Đinh Hoàng Mai, ghì súng cho đến giờ phút chót, đồng đội dưới bè đào thoát kêu không chịu xuống, hy sinh theo chiến hạm tại nhiệm sở đại bác 20 ly.
* HS/VC Trứ, không rõ nhiệm sở, tử thương chìm theo chiến hạm.
* TS/Thám Xuất Lê Anh Dũng, tử trận tại Trung Tâm Chiến Báo ( CIC ) HQ 10.
Tổng số nhân viên đào thoát trên 5 chiếc phao tập thể là 28 người (biết rõ). Có 8 nhân-viên (biết rõ con số nhưng không nhớ hết tên từng người) đã chết vì vết thương nặng hoặc sức quá yếu do thiếu nước và thực phẩm trước khi được tàu Hoà-lan cứu. Trong số 8 người này có:
* HQ Đại-Úy/Hạm Phó Nguyễn Thành Trí (chết lúc 2:00AM ngày 20/1/1974 vì vết thương ở trán),
* TS/Giám Lộ Vương Thương ra đi khoảng trưa ngày 21/1/1974,
* TS/Quản Kho Tuấn chết vào chiều 19/1/1974,
* TS/Trọng Pháo Nam và 4 nhân-viên kia trên những chiếc phao khác nên tôi không biết họ ra đi lúc nào.
* Hải Quân Lương Thanh Thú (*)
Vào đêm 22/1/1974 tàu Hòa-lan vớt lên được 20 nhân-viên từ 5 chiếc phao. Qua sáng ngày 23/1/1974 nhân phát giác một chiến hữu chết là
* Th.S/Quản Nội Trưởng Châu ( kiệt lực, từ trần khi đang ngồi trên toilet ở tàu).
2/ Khu Trục Hạm Trần Khánh Dư, HQ 4
Có ba chiến sĩ hy sinh:
* HQ Th/Uý Nguyễn Phúc Xá, Tr. Khẩu 20 ly
* HSIVC Bùi Quốc Danh, Xạ Thủ
* Biệt Hải Nguyễn Văn Vượng, Xung phong tiếp đạn trên HQ-4.
Có ba chiến sĩ hy sinh:
* HQ Tr/Uý Nguyễn Văn Đồng
* 2 Hạ Sĩ Quan không rõ tên
4/ Tuần Dương Hạm Lý Thường Kiệt, HQ 16
* Trung sĩ Điện-khí Xuân tử-thương, Ông bị đứt cánh tay tại hầm máy[52], không cầm máu được, hy-sinh.
* Hạ-Sĩ Quản Kho Nguyễn Văn Duyên. Trong 15 chiến sĩ đào-thoát từ Hoàng-Sa, được ghe đánh cá dân vớt về Quy Nhơn: Hạ-sĩ Duyên bị kiệt sức chết khi vừa về tới Quân Y Viện Quy Nhơn.
5/ Toán Người Nhái:
* HQ. Trung Uý Lê Văn Đơn, tử thương vì đạn Trung Cộng trong khi xung phong đổ bộ chiếm lại đảo.
* HS Đỗ Văn Long tự Long Sandwich, tử thương khi đổ bộ, thủy táng.
Anh Hùng Tử Sĩ Hoàng Sa HQ VNCH 1974
Biệt Hải Nguyễn Văn Vượng
HQ Trung Uý Nguyễn Phúc Xá
HQ Trung Úy Nguyễn Văn Đồng
TRS./BT Trần-Văn Đảm 64A/701.108
Trần văn Đảm ở quân trường
Trần Văn Đảm những ngày đầu khi vào Hải Quân VNCH
Đây là chú Trần Văn Đảm , Ba của FB Nam Trần Đoàn
Trung uý Huỳnh Duy Thạch
Trung uý Huỳnh Duy Thạch, sinh năm 1943
Ba cô con gái nhỏ (7 tuổi, 5 tuổi và 3 tuổi) của trung tá Ngụy Văn Thà bên cạnh ông nội và mẹ trong ngày truy điệu cha.
Bà Huỳnh Thị Sinh thời thiếu nữ và tấm hình chiến hạm HQ 10, nơi chồng bà, trung tá Ngụy Văn Thà, hạm trưởng, cùng nằm lại ở Hoàng Sa.
Mẹ và vợ trong lễ truy điệu thiếu tá Nguyễn Thành Trí, lúc này bà Thanh đang mang thai người con thứ hai được hai tháng rưỡi.
Mẹ và vợ trong lễ truy điệu thiếu tá Nguyễn Thành Trí
nguyenthanhtri-portrait
Mẹ và vợ trong lễ truy điệu thiếu tá Nguyễn Thành Trí, lúc này bà Thanh đang mang thai người con thứ hai được hai tháng rưỡi.
Mẹ và vợ trong lễ truy điệu thiếu tá Nguyễn Thành Trí
nguyenthanhtri-portrait